Bảng xếp hạng du lịch thế giới được biên soạn bởi Liên Hiệp Quốc Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO) như một phần của du lịch thế giới Phong vũ biểu ấn phẩm của họ, được phát hành ba lần trong suốt cả năm. Trong việc xuất bản, các khu vực của Liên Hợp Quốc và các tiểu vùng được xếp hạng bởi số lượng khách quốc tế, bởi doanh thu được tạo ra bởi trong nước du lịch , và các chi phí của khách du lịch ra nước ngoài.
Nội dung
[hide]
- 1 lượt khách du lịch quốc tế của nước đến năm 2012
- 1.1 Châu Phi và Trung Đông
- 1.1.1 Châu Phi
- 1.1.2 Trung Đông
- 1.2 Châu Mỹ
- 1.3 Châu Á và Thái Bình Dương
- 1.4 Châu Âu
- 1.1 Châu Phi và Trung Đông
- 2 quốc tế du lịch thu 2012
- 3 chi phí du lịch Quốc tế 2012
- 4 Xem thêm
- 5 tài liệu tham khảo
- 6 Liên kết ngoài
Khách du lịch quốc tế của nước đến năm 2012
Trong năm 2011, đã có 983 triệu lượt khách du lịch quốc tế trên toàn thế giới, với mức tăng 4,6% so với 940 triệu trong năm 2010. [1] [2] Các 10 điểm đến du lịch quốc tế hàng đầu trong năm 2012 là: [3] [4]
| Xếp hạng | Quốc gia | UNWTO Khu vực [5] |
Quốc tế du lịch khách (2012) [6] |
Quốc tế du lịch khách (2011) [6] |
Thay đổi (2011 đến 2012) |
Thay đổi (2010 đến 2011) |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Pháp | Âu châu | 83,0 triệu | 81.600.000 | 1,8% | 5,0% |
| 2 | Mỹ | Bắc Mỹ | 67,0 triệu | 62.700.000 | 6,8% | 4,9% |
| 3 | Trung Quốc | Châu Á | 57,7 triệu | 57.600.000 | 0,3% | 3,4% |
| 4 | Tây ban nha | Âu châu | 57,7 triệu | 56.200.000 | 2,7% | 6,6% |
| 5 | Ý | Âu châu | 46.400.000 | 46.100.000 | 0,5% | 5,7% |
| 6 | Thổ nhĩ kỳ | Âu châu | 35,7 triệu | 34,7 triệu | 3,0% | 10,5% |
| 7 | Đức | Âu châu | 30,4 triệu | 28.400.000 | 7,3% | 5,5% |
| 8 | Anh Quốc | Âu châu | 29,3 triệu | 29,3 triệu | -0.1% | 3,6% |
| 9 | Nga | Âu châu | 25,7 triệu | 22,7 triệu | 13,4% | 11,9% |
| 10 | Malaysia | Châu Á | 25,0 triệu | 24,7 triệu | 1,3% | 0,6% |
| Lưu ý 1:. Thấy UNWTO Barometer Du lịch Thế giới cho bảng xếp hạng đầy đủ [6] Lưu ý 2: Thổ Nhĩ Kỳ được phân loại như là một phần của châu Âu trong các chương trình du lịch định vị thứ hạng UNWTO. [7] |
||||||
Châu Phi và Trung Đông
Châu Phi
Trong năm 2011, đã có hơn 50.170.000 lượt khách du lịch quốc tế Châu Phi , tăng 0,9% so với năm 2010. Các điểm đến châu Phi đầu mười là: [2]
| Xếp hạng | Quốc gia | Quốc tế du lịch khách (2011) [6] |
Quốc tế du lịch khách (2010) [6] |
Thay đổi (2010 đến 2011) |
Thay đổi (Năm 2009 đến 2010) |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Ma-rốc | 9,3 triệu | 9,2 triệu | 0,6% | 11,4% |
| 2 | Nam Phi | 8,3 triệu | 8,0 triệu | 3,3% | 15,1% |
| 3 | Tunisia | 4,7 triệu | 6,9 triệu | -30,7% | 0,0% |
| 4 | Zimbabwe | 2,4 triệu | 2,2 triệu | 8,2% | 11,0% |
| 5 | Algeria | 2,3 triệu | 2,0 triệu | -9.1% | 6,7% |
| 6 | Kenya | 1,7 triệu | 1,4 triệu | 19,1% | 5,6% |
| 7 | Uganda | 1,1 triệu | 0,9 triệu | 21,7% | 17,3% |
| 8 | Namibia | 1,0 triệu | 0,9 triệu | 4,4% | 0,4% |
| 9 | Senegal | 1,0 triệu | 0,9 triệu | 11,2% | 11,1% |
| 10 | Mauritius | 0,9 triệu | 0,9 triệu | 3,2% | 7,3% |
Trung Đông
Trong năm 2011, đã có hơn 55.900.000 lượt khách du lịch quốc tế đến Trung Đông , giảm 5,6% so với năm 2010. Năm 2011, điểm đến hàng đầu mười là: [2] [8]
| Xếp hạng | Quốc gia | Quốc tế du lịch khách (2011) [6] |
Quốc tế du lịch khách (2010) [6] |
Thay đổi (2010 đến 2011) |
Thay đổi (Năm 2009 đến 2010) |
|
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Ả Rập Saudi | 17,4 triệu | 10,8 triệu | 61,3% | -0.4% | |
| 2 | Ai Cập | 9,4 triệu | 14,0 triệu | -32,4% | 17,9% | |
| 3 | Ả Rập Thống Nhất | 8,1 triệu | 7,4 triệu | 9,4% | 9,1% | |
| 4 | Syria | 5,0 triệu | 8,5 triệu | -40,7% | 40,3% | |
| 5 | Jordan | 3,9 triệu | 4,2 triệu | -5.9% | 11,0% | |
| 6 | Israel | 2,8 triệu | 2,8 triệu | 0,6% | 20,8% | |
| 7 | Qatar | 2,5 triệu | 1,5 triệu | 66,4% | -8.4% | |
| 8 | Lebanon | 1,6 triệu | 2,1 triệu | -23,7% | 17,6% | |
| 9 | Yemen | 0,8 triệu | 1,0 triệu | -19.1% | -0.3% | |
| 10 | Palestine | 0,4 triệu | 0,5 triệu | -14,1% | 31,9% | |
| Lưu ý 1: Châu Phi và Trung Đông được phân loại với nhau như một khu vực của UNWTO. [6] Lưu ý 2: “.. Nam / Địa Trung Hải Eu” Israel được phân loại theo tiểu vùng của UNWTO. [9] |
||||||
Mỹ
Trong năm 2012, có hơn 163.100.000 lượt khách du lịch quốc tế đến Mỹ , tăng 4,6% so với năm 2011. Trong năm 2012, các điểm đến hàng đầu mười là: [10]
| Xếp hạng | Quốc gia | Quốc tế du lịch khách (2012) [6] |
Quốc tế du lịch khách (2011) [6] |
Thay đổi (2011 đến 2012) |
Thay đổi (2010 đến 2011) |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Mỹ | 67,0 triệu | 62.700.000 | 6,8% | 4,9% |
| 2 | Mexico | 23,4 triệu | 23,4 triệu | 0,0% | 0,5% |
| 3 | Canada | 16,3 triệu | 16,0 triệu | 1,8% | -1.3% |
| 4 | Brazil | 5,6 triệu | 5,4 triệu | 4,5% | 5,3% |
| 5 | Argentina | 5,5 triệu | 5,7 triệu | -1.9% | 7,1% |
| 6 | Cộng hòa Dominica | 4,5 triệu | 4,3 triệu | 5,9% | 4,4% |
| 7 | Chile | 3,5 triệu | 3,1 triệu | 13,3% | 12,0% |
| 8 | Puerto Rico | 3,0 triệu | 3,0 triệu | 0,7% | -4.3% |
| 9 | Peru | 2,8 triệu | 2,5 triệu | 9,5% | 13,0% |
| 10 | Uruguay | 2,6 triệu | 2,8 triệu | -5.7% | 21,6% |
Châu Á và Thái Bình Dương
Trong năm 2012, có hơn 233.500.000 lượt khách du lịch quốc tế Châu Á và Thái Bình Dương , tăng 7,0% so với năm 2011. Trong năm 2012, các điểm đến hàng đầu mười là: [2]
| Xếp hạng | Quốc gia | Quốc tế du lịch khách (2012) [6] |
Quốc tế du lịch khách (2011) [6] |
Thay đổi (2011 đến 2012) |
Thay đổi (2010 đến 2011) |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Trung Quốc | 57,7 triệu | 57.500.000 | 0,3% | 3,4% |
| 2 | Malaysia | 25,0 triệu | 24,7 triệu | 1,3% | 0,6% |
| 3 | Hồng Kông | 23,7 triệu USD | 22,3 triệu | 6,5% | 11,1% |
| 4 | Thái Lan | 22,3 triệu | 19,2 triệu | 16,2% | 20,7% |
| 5 | Ma Cao | 13,5 triệu | 12,9 triệu | 5,0% | 8,4% |
| 6 | Hàn Quốc | 11,1 triệu | 9,7 triệu | 13,7% | 11,3% |
| 7 | Nhật Bản | 8,3 triệu | 6,2 triệu | 34,6% | -27,8% |
| 8 | Indonesia | 8,0 triệu | 7,6 triệu | 5,2% | 9,2% |
| 9 | Đài Loan | 7,3 triệu | 6,0 triệu | 20,1% | 9,3% |
| 10 | Việt Nam | 6,8 triệu | 6,0 triệu | 13,9% | 19,1% |
Châu Âu
Trong năm 2012, có hơn 534.170.000 lượt khách du lịch quốc tế đến châu Âu , tăng 3,4% so với năm 2011. Trong năm 2012, các điểm đến hàng đầu mười là: [2]
| Xếp hạng | Quốc gia | Quốc tế du lịch khách (2012) [6] |
Quốc tế du lịch khách (2011) [6] |
Thay đổi (2011 đến 2012) |
Thay đổi (2010 đến 2011) |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Pháp | 83,0 triệu | 81.600.000 | 1,8% | 5,0% |
| 2 | Tây ban nha | 57,7 triệu | 56.200.000 | 6,6% | 6,6% |
| 3 | Ý | 46.400.000 | 46.100.000 | 0,5% | 5,7% |
| 4 | Thổ Nhĩ Kỳ | 35,7 triệu | 34,7 triệu | 3,0% | 10,5% |
| 5 | Đức | 30,4 triệu | 28.400.000 | 7,3% | 5,5% |
| 6 | Vương quốc Anh | 29,3 triệu | 29,3 triệu | -0.1% | 3,6% |
| 7 | Nga | 25,7 triệu | 22,7 triệu | 13,4% | 11,9% |
| 8 | Áo | 24.100.000 | 23,0 triệu | 4,6% | 4,9% |
| 9 | Ukraina | 23,0 triệu | 21.400.000 | 7,5% | 1,0% |
| 10 | Hy Lạp | 15,5 triệu | 16,4 triệu | -5.5% | 9,5% |
Thu từ du lịch quốc tế năm 2012
Thu từ du lịch quốc tế đã tăng đến 1070000000000 đô la Mỹ (837 tỷ €) trong năm 2012, tương ứng với sự gia tăng về giá trị thực của 4,0% từ năm 2011. [1] Các Tổ chức Du lịch Thế giới báo cáo quốc gia theo như những người có thu du lịch top ten cho năm 2012 , với Mỹ đến nay là người có thu nhập hàng đầu.
| Xếp hạng | Quốc gia | UNWTO Khu vực [11] |
Quốc tế du lịch biên lai (2012) [6] |
Quốc tế du lịch biên lai (2011) [12] |
Thay đổi (2011 đến 2012) |
Thay đổi (2010 đến 2011) |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Mỹ | Bắc Mỹ | $ 126.200.000.000 | $ 115.600.000.000 | 9,2% | 11,7% |
| 2 | Tây ban nha | Âu châu | $ 55900000000 | $ 59900000000 | -6.6% | 14,0% |
| 3 | Pháp | Âu châu | $ 53700000000 | $ 54500000000 | -1.5% | 16,2% |
| 4 | Trung Quốc | Châu Á | $ 50,0 tỷ | $ 48500000000 | 3,2% | 5,8% |
| 5 | Ma Cao | Châu Á | $ 43700000000 | $ 38500000000 | 13,7% | 38,3% |
| 6 | Ý | Âu châu | $ 41200000000 | $ 43,0 tỷ | -4.2% | 10,9% |
| 7 | Đức | Âu châu | $ 38100000000 | $ 38900000000 | -1.9% | 12,1% |
| 8 | Anh Quốc | Âu châu | $ 36400000000 | $ 35100000000 | 3,7% | 8,2% |
| 9 | Hồng Kông | Châu Á | $ 32100000000 | $ 27700000000 | 16,0% | 24,6% |
| 10 | Úc | Châu Đại Dương | $ 31500000000 | $ 31500000000 | 0,2% | 8,1% |
Chi tiêu du lịch quốc tế năm 2012
Các Tổ chức Du lịch Thế giới báo cáo nước sau mười chi tiêu lớn nhất đầu về du lịch quốc tế trong năm 2012. [2]
| Xếp hạng | Quốc gia | UNWTO Khu vực [13] |
Quốc tế du lịch chi tiêu (2012) [6] |
Quốc tế du lịch chi tiêu (2011) [6] |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Trung Quốc | Châu Á | $ 102,0 tỷ | $ 72600000000 |
| 2 | Đức | Âu châu | $ 83800000000 | $ 85900000000 |
| 3 | Mỹ | Bắc Mỹ | $ 83500000000 | $ 78200000000 |
| 4 | Anh Quốc | Âu châu | $ 52300000000 | $ 51,0 tỷ |
| 5 | Nga | Âu châu | $ 42800000000 | $ 32900000000 |
| 6 | Pháp | Âu châu | 37,2 tỷ $ | $ 44100000000 |
| 7 | Canada | Bắc Mỹ | $ 35100000000 | $ 33300000000 |
| 8 | Nhật Bản | Châu Á | $ 27900000000 | $ 27200000000 |
| 9 | Úc | Châu Đại Dương | $ 27600000000 | $ 26700000000 |
| 10 | Ý | Âu châu | $ 26400000000 | $ 28700000000 |
Bài viết: Bảng xếp hạng du lịch thế giới (https://dulich.nao.vn/bang-xep-hang-du-lich-the-gioi.html) được biên tập bởi công sức của BTV Du lịch nào! (https://dulich.nao.vn). Vui lòng liên kết tới web của chúng tôi khi tái sử dụng thông tin. Chân thành cảm ơn.

